Chức năng đo tần số hoạt động RFIDS bằng máy phân tích trở kháng Hioki
Với sự phát triển vượt trội về công nghệ đã cho ra đời RFIDS với ứng dụng liên kết các ứng dụng, công việc từ xa mà không cần tiếp xúc. Vậy công nghệ RFIDS là gì? Cách kiểm tra và đo tần số hoạt động RFIDS bằng máy trở kháng như thế nào?
Công nghệ RFIDS là gì
RFID (Radio Frequency Identification)chính là nhận dạng tần số vô tuyến. Đây là một công nghệ cho phép ghi và đọc dữ liệu từ một thẻ hoặc một nhãn được gắn vào đối tượng sử dụng sóng vô tuyến. Công nghệ RFID hoạt động dựa trên việc truyền tín hiệu thông qua sóng vô tuyến giúp ghi và đọc dữ liệu từ một khoảng cách xa mà không cần tiếp xúc vật lý giữa các vật thể.
Đặc biệt, công nghệ RFID được ứng dụng trong ngành chăm sóc sức khỏe và chuỗi cung ứng. Ví dụ, trong đại dịch Covid-19 công nghệ RFID đã giúp hạn chế sự tiếp xúc giữa người với người.
Cấu tạo của thẻ RFID
Thẻ RFID (Radio Frequency Identification) thường bao gồm các thành phần cơ bản sau:
Chip RFID: Đây là thành phần chính của thẻ RFID, chứa các linh kiện điện tử như chip vi điều khiển, bộ nhớ, và các thành phần giao tiếp. Chip RFID là nơi lưu trữ dữ liệu và thực hiện các chức năng như ghi, đọc, và xử lý dữ liệu trên thẻ. Chip RFID có thể có kích thước nhỏ gọn và được tích hợp trực tiếp vào thẻ hoặc gắn vào một thành phần riêng biệt trên thẻ.
Anten RFID: Đây là một đường dẫn dẫn sóng vô tuyến, thường là dạng dây hoặc dải kim loại được gắn vào thẻ RFID. Anten này được sử dụng để truyền và nhận tín hiệu thông qua sóng vô tuyến giữa thẻ RFID và đầu đọc RFID. Kích thước và hình dạng của anten có thể khác nhau tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể của thẻ RFID.
Vật liệu bảo vệ: Thẻ RFID thường được đặt giữa các lớp vật liệu bảo vệ để bảo vệ chip RFID và anten khỏi các tác nhân bên ngoài như nước, bụi bẩn, va đập, vv. Vật liệu bảo vệ có thể là nhựa PVC, giấy, nhựa epoxy, hay các vật liệu khác tùy thuộc vào yêu cầu của ứng dụng.
Định danh (ID) duy nhất: Mỗi thẻ RFID thường được gán một mã định danh (ID) duy nhất, được lưu trữ trên chip RFID. Mã ID này giúp định danh và phân biệt giữa các thẻ RFID khác nhau trong hệ thống đọc và quản lý dữ liệu.
Thẻ RFID có nhiều dạng và kích thước khác nhau, bao gồm thẻ dán, thẻ treo, thẻ nhỏ gọn, thẻ đeo tay, thẻ nhúng, vv. Cấu trúc cụ thể của thẻ RFID có thể thay đổi tùy thuộc vào ứng dụng và yêu cầu của người sử dụng.
Ứng dụng của RFID
Hệ thống quản lý RFID là phần mềm hoặc hệ thống thông tin quản lý dữ liệu từ các thẻ RFID. Hệ thống này có thể giúp theo dõi, quản lý, và xử lý dữ liệu từ thẻ RFID trong các ứng dụng như quản lý kho, theo dõi hàng hóa, quản lý tài sản. Dưới đây là một số những ứng dụng của công nghệ hiện đại này:
Các ứng dụng/ ngành công nghiệp khác sử dụng công nghệ RFID gồm có:
- Quản lý chuỗi cung ứng
- Hộ chiếu
- Thẻ ID
- Thanh toán không dây
- Công nghiệp thực phẩm
- Ngành Chăm sóc sức khoẻ
- Công nghiệp ô tô và nhiều ngành khác
Xem thêm: Đo và kiểm tra chất lượng điện năng cho hệ thống cần trục tại cảng biển
Tần số hoạt động của RFID
Tần số hoạt động của RFID còn được hiểu là thẻ IC hoặc card IC không tiếp xúc. Thẻ RFID được xác định theo các theo các tiêu chuẩn.
Khi làm việc và đo L của bảng sử dụng card IC sẽ cần thực hiện với tần số hoạt động 13,56MHz. Một số chế độ đo theo bảng
Chế độ đo |
Thiết bị Phân tích |
Thông số |
Phân tích đặc tính tần số Z-θ (L-Q、R – có sẵn đánh giá) |
Tham số quét |
FREQ |
Tần số quét |
Phép đo quét gần với tần số hoạt động (Xem bảng bên dưới) |
Mức độ tín hiệu |
Chế độ V: 1V (350x, IM35xx series) hoặc 1dBm (IM758x series) |
*Các cài đặt trên áp dụng cho phép đo ví dụ. Do điều kiện tối ưu thay đổi theo mục tiêu đo, các cài đặt cụ thể cần phải được quyết định bởi người vận hành thiết bị.
Tiêu chuẩn RFID
Hạng mục |
Tần số |
Khoảng cách hiệu quả |
Tiêu chuẩn |
Card ID |
13.56MHz |
Lên đến 10cm (Các ứng dụng gần) |
ISO14443
|
Tự động nhận dạng |
125kHz |
Lên đến 70cm (Các ứng dụng lân cận) |
ISO14443 |
ISO15693 |
Tần số hoạt động của RFID được lựa chọn dựa trên yêu cầu của ứng dụng, khoảng cách đọc, số lượng thẻ cần xử lý, và môi trường hoạt động...
Cách đo tần số hoạt động của thẻ RFID bằng máy đo trở kháng
Khi bạn cần kiểm tra và đo tần số của thẻ RFID, bạn có thể thực hiện với máy đo trở kháng. Các thiết bị máy đo trở kháng có khả năng đo điện trở, tần số tại các mạch phức tạp.
Chọn thiết bị
Bạn có thể sử dụng những loại máy đo trở kháng chất lượng như máy đo trở kháng Hioki, Kyoritsu… Đây đều là những hãng chuyên cung cấp các loại đồng hồ đo điện chính xác, chuyên nghiệp. Bạn có thể chọn một trong hai sản phẩm:
- Hioki IM758x series có thể đo tần số 100k đến 1.3GHz * để đo cho các thẻ RFID có tần số cao.
- Hioki IM3570 đo tần số từ 4Hz - 5MHz để đo cho RFID tần số thấp đến trung bình.
Tiếp theo, bạn có thể tìm hiểu cách đo tần số của thẻ RFID như sau:
Pass/Fail Judgments Using Analyzer Mode
Bạn có thể chọn một trong 2 cách để đo tần số và đánh giá Pass/Fall khi dùng chế độ phân tích đánh giá đỉnh và vùng:
- Phương pháp đánh giá: Các điểm cộng hưởng có nằm trong vùng đánh giá hay không.
- Phương pháp đánh giá: Các giá trị đo được có nằm trong vùng đánh giá hay không.
Chọn những giá trị đo được để tham chiếu (±10% giá trị đo được của yếu tố tham chiếu…
Sử dụng Giá trị đo được của một yếu tố đã biết rõ để tham chiếu (– Người dùng nhập giá trị cụ thể (1 k±10%, v…v….)
Xác định hằng số điện bằng phương pháp phân tích mạch tương đương trên máy đo trở kháng
Chức năng phân tích mạch tương đương của dụng cụ có thể được sử dụng để tính hằng số trong model mạch 3 cổng như anten RFID. Model A nên được sử dụng cho các cuộn dây hàn lõi lớn (R) để tạo điều kiện phân tích chính xác hơn.
Trên đây là những thông tin về chức năng đo tần số hoạt động RFIDS bằng máy phân tích trở kháng Hioki chính xác. Hiokivn.com hy vọng sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích để sử dụng thẻ hiệu quả.
0 Đánh giá sản phẩm này
Gửi đánh giá của bạn